cách giải hệ phương trình 5 ẩn
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Câu hỏi ứng dụng Câu hỏi trang 8: Giải phương trình: a) x – = 0; b) 3/4 + x = 0; c) 0,5 – x = Hướng dẫn giải chi tiết: a) x – = ⇔x=0+4 ⇔x=4 Vậy phương trình có nghiệm x = b)3/4
I. Lý thuyết về Phương trình và Hệ phương trình. 1. Phương trình. a) Phương trình chưa biến x là một mệnh dề chứa biến có dạng: f (x) = g (x) (1). - Điều kiện của phương trình là những điều kiện quy định của biến x sao cho các biể thức của (1) đều có nghĩa. - x0 thỏa
Tài liệu Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ do VnDoc biên soạn giúp các bạn học sinh ôn tập, củng cố thêm kiến thức để làm tốt đề tuyển sinh lớp 10 môn Toán sắp tới.
Hệ hai phương trình bậc nhâ't hai ẩn Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là a.x + Uy = c. P " (*) a2x + b2y = c2 trong đó X, y là hai ẩn; các chữ số còn lại là hệ số. Nếu cặp số (x0; y0) đồng thời là nghiệm của hai phương trình của hệ thl (x0; yo) gọi là
4. Chuyên đề hệ phương trình đại số – Nguyễn Văn Thảo; 5. PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH – Giải tích 12; 6. Chuyên đề và cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; 7. Chương III. §3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Site De Rencontre Celibataire Du Web. Hệ phương trình1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnCách giải hệ phương trình 2 ẩn2. Giải hệ phương trình bậc 3 ẩnCách bấm máy tính hệ phương trình bậc nhất 3 biên soạn và đăng tải tài liệu lớp 9 Cách bấm máy tính giải hệ phương trình bao gồm các kiến thức Thế nào hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, cách bấm máy tính fx 570vn plus. Tài liệu được xây dựng dựa trên nội dung trọng tâm Toán lớp 9 giúp học sinh củng cố lý thuyết và tính chất Đại số cần thiết chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Mời các em học sinh cùng tham Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnPhương trình bậc nhất hai ẩn có dạngTrong đó x, y là hai ẩn Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạngTrong đó x, y là hai ẩnCách giải hệ phương trình 2 ẩnVí dụ Giải hệ phương trình sau Hướng dẫn giảiBước 1 Nhấn phím ON khởi động máyBước 2 Nhấn tổ hợp phím MODE ⇢ 5 ⇢ 1, màn hình xuất hiện giao diện hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương ứngBước 3 Điền lần lượt các hệ số bằng cách nhấn tổ hợp phím hệ số kết hợp dấu bằng như sauNhấn phím 2 rồi nhấn "="Nhấn phím 3 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -5 rồi nhấn "="Nhấn phím 8 rồi nhấn "="Bước 4 Nhấn phím "=" nhận kết quả nghiệm của phương trình2. Giải hệ phương trình bậc 3 ẩnPhương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát làVới x, y, z là ba ẩn và Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạngVới x, y, z là ba ẩn và các chữ còn lại là các hệ bấm máy tính hệ phương trình bậc nhất 3 ẩnVí dụ Giải hệ phương trình sau Hướng dẫn giảiBước 1 Nhấn phím ON khởi động máyBước 2 Nhấn tổ hợp phím MODE ⇢ 5 ⇢ 2, màn hình xuất hiện giao diện hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn tương ứngBước 3 Điền lần lượt các hệ số bằng cách nhấn tổ hợp phím hệ số kết hợp với dấu bằng như sauNhấn phím tương tự như hệ phương trình bậc nhất hai ẩnNhấn phím 2 rồi nhấn "="Nhấn phím 3 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím 6 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -1 rồi nhấn "="Nhấn phím 1 rồi nhấn "="Nhấn phím -7 rồi nhấn "="Nhấn phím 4 rồi nhấn "="Bước 4 Nhấn phím "=" nhận kết quả nghiệm của phương trình-Hy vọng tài liệu Toán 9 Bấm máy tính Fx 570vn Plus giải hệ phương trình sẽ giúp các em học sinh củng cố, ghi nhớ lý thuyết và công thức giá trị tuyệt đối từ đó vận dụng giải các bài toán một cách dễ dàng, chuẩn bị hành trang kiến thức vững chắc trong năm học lớp 9. Mời thầy cô và bạn đọc tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Hỏi đáp Toán 9, Lý thuyết Toán 9, Giải Toán 9, Luyện tập Toán 9, ... Chúc các em học liệu liên quanCho tam giác ABC nội tiếp đường tròn C và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AHTừ điểm M ở bên ngoài đường tròn O; R vẽ hai tiếp tuyến MA, MB của O với A, B là các tiếp điểm và cát tuyến MDE không qua tâm O D, E thuộc O, D nằm giữa M và E.Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc và thời gian dự tính trước. Sau khi đi được nửa quãng đường, xe máy tăng thêm 10km/h vì vậy xe máy đến B sớm hơn 30 phút so với dự định. Tính vận tốc dự định của xe máy, biết quãng đường AB dài hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124Một ôtô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của oto tại bài toán cổ sau Quýt, cam mười bảy quả tươi Đem chia cho một trăm người cùng vuiGiải bài toán bằng cách lập hệ phương trình dạng chuyển độngHai ô tô đi ngược chiều từ A đến B, xuất phát không cùng lúcCho tam giác ABC vuông tại A. trên AC lấy một điểm M và vẽ đường tròn đường kính MC. Kẻ BM cắt đường tròn tại D. Đường thẳng DA cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằnga. ABCD là một tứ giác nội tiếpb. c. CA là tia phân giác của góc tam giác ABC nội tiếp đường tròn C và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH. Chứng minh rằnga. OM đi qua trung điểm của dây BCb. AM là tia phân giác của góc OAH
Phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những dạng toán cơ bản, giúp cho người học toán có một tư duy tốt sau này. Hôm nay Kiến xin gửi đến các bạn về một số bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn . Bài gồm 2 phần phần Đề và hướng dẫn giải . Các bài tập đa số là cơ bản để các bạn có thể làm quen với phương trình hơn. Các bạn cùng tham khảo với Kiến nhé I. Bài tập phương trình bậc nhất một ẩn Đề Bài 1 phương trình 2x - 1 = 3 có nghiệm duy nhất là ? A. x = - 2. = x = 1. = - 1. Bài 2Nghiệm của phương trình + 3 = 4 là? A. y = 2. = - y = 1. = - 1. Bài 3Giá trị của m để phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = - 1 là ? A. m = = m = - 3 = 2. Bài 4Tập nghiệm của phương trình - 4x + 7 = - 1 là? A. S = { 2 }. = { - 2 }.C. S = { }. = { 3 }. Bài 5x = là nghiệm của phương trình nào dưới đây? 3x - 2 = 1. 2x - 1 = 0. 4x + 3 = - 1. 3x + 2 = - 1. Bài 6Giải phương trình A. x = 2 B. x = 1C. x = -2 D. x = -1 Bài 7Tìm số nghiệm của phương trình sau x + 2 - 2x + 1 = -x A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số Bài 8Tìm tập nghiệm của phương trình sau 2x + 3 - 5 = 4 x A. S = {1} B. S = 1C. S = {2} D. S = 2 Bài 9Phương trình sau có 1 nghiệm là phân số tối giản. Tính a + b Bài 10Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn số x ? 2x + y 1 = 0 x 3 = -x + 2 3x 22= 4 x y2+ 1 = 0 Bài 11Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc nhất? 2x 3 = 2x + 1 -x + 3 = 0 5 x = -4 x2+ x = 2 + x2 II. Bài tập phương trình bậc nhất một ẩn Hướng dẫn giải Câu 1 Hướng dẫn giải Ta có 2x - 1 = 3 2x = 1 + 3 2x = 4 x = x = 2. Vậy nghiệm là x = 2. Chọn đáp án B. Câu 2 Hướng dẫn giải Ta có + 3 = 4 = 4 - 3 = 1 y = 2. Vậy nghiệm của phương trình của y là 2. Chọn đáp án A. Câu 3 Hướng dẫn giải Phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = - 1 Khi đó ta có 2. - 1 = m + 1 m + 1 = - 2 m = - 3. Vậy m = - 3 là đáp án cần phải tìm. Chọn đáp án C. Câu 4 Hướng dẫn giải Ta có - 4x + 7 = - 1 - 4x = - 1 - 7 - 4x = - 8 x = x = 2. Vậy S = { 2 }. Chọn đáp án A. Câu 5 Hướng dẫn giải + Đáp án A 3x - 2 = 1 3x -3= 0 x = 1 Loại. + Đáp án B 2x - 1 = 0 2x -1= 0 x = Chọn. + Đáp án C 4x + 3 = - 1 4x = - 4 x = - 1 Loại. + Đáp án D 3x + 2 = - 1 3x = - 3 x = - 1 Loại. Chọn đáp án B. Câu 6 Chọn đáp án A Câu 7 Hướng dẫn giải Ta có x + 2 - 2x + 1 = -x x + 2 - 2x - 2 = -x -x = -x luôn đúng Vậy phương trình sẽ có vô số nghiệm. Chọn đáp án D Câu 8 Câu 9 Câu 10 Hướng dẫn giải Đáp án Achắc chắn không phải phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có hai biến x, y. Đáp án B là phương trình bậc nhất vì x 3 = -x + 2 2x 5 = 0 có a = 2 0. Đáp án C chắc chắn không phải phương trình bậc nhất vì bậc của x là mũ 2. Đáp án D chắc chắn không phải phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x và biến y. Đáp án cần chọn là B Câu 11 Hướng dẫn giải Đáp án A 2x 3 = 2x + 1 2x 2x 3 1 = 0 0x 4 = 0 có a = 0 sẽ không là phương trình bậc nhất 1 ẩn Đáp án B -x + 3 = 0 có a = -1 0 nên là phương trình bậc nhất. Đáp án C 5 x = -4 -x + 9 = 0 có a = -1 0 nên là phương trình bậc nhất. Đáp án D x2+ x = 2 + x2 x2+ x - 2 - x2= 0 x 2 = 0 có a = 1 0 nên là phương trình bậc nhất. Phương trình gồm nhiều phương trình khác nhau. Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai. Kiến đã soạn một số bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, nhằm giúp các bạn cũng cố lại lý thuyết, nhận biết về phương trình bậc nhất. Các bạn hãy đọc thật kỹ để có thêm kiến thức sau này vận dụng vào bài thi và kiểm tra nhé. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập
Giải hệ phương trình chứa ẩn ở mẫu thức lớp 9 là một trong những dạng bài tập không khó, để giải các dạng bài tập này các em cần nắm vững các phương pháp biến đổi tương đương hệ phương cụ thể, cách giải hệ phương trình chứa ẩn ở mẫu thức lớp 9 như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này và vận dụng giải các bài tập minh hoạ để hiểu rõ hơn nhé. I. Cách giải hệ phương trình chứa ẩn ở mẫu thức * Phương pháp giải Để giải hệ phương trình ẩn ở mẫu thức chúng ta có thể sử dụng phương pháp biến đổi tương đương, đặt ẩn phụ,... * Chú ý Các điều kiện để mẫu thức có nghĩa và đối chiếu điều kiện trước khi kết luận nghiệm của hệ phương trình. II. Bài tập giải hệ phương trình chứa ẩn ở mẫu thức * Bài tập 1 Giải hệ phương trình * Lời giải - Điều kiện y ≠ 0 - Xét pt 1 của hệ, ta rút ra được 3 Thay vào pt 2 của hệ, ta được thoả điều kiện Thay y = 6 vào 3, ta được Vậy hệ có nghiệm x; y = 4; 6. * Bài tập 2 Giải hệ phương trình * Lời giải - Điều kiện Đặt Khi đó hệ có dạng Có thoả Có thoả Vậy hệ có nghiệm x; y = 4; 1 * Bài tập 3 Giải hệ phương trình * Lời giải - Điều kiện x ≠ 0; y ≠ 0; Đặt khi đó hệ phương trình trở thành thoả điều kiện Vậy hệ có nghiệm x; y = 7/9; 7/2 * Bài tập 4 Giải hệ phương trình * Lời giải - Điều kiện Đặt khi đó hệ trở thành Từ thoả đk Từ thoả đk Vậy hệ có nghiệm x; y = 19/7; 8/3Hy vọng với bài viết Cách giải hệ phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và bài tập vận dụng lớp 9 ở trên của Hay Học Hỏi giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.
maquyvodoi 2 cái này cũng tương tự như giải 3 ẩn thui mà bạn dùng phương pháp cộng đại số với từng ẩn, sau đó rút dần ta sẽ có cái cuối cùng là pt 1 ẩn, giải ẩn đó ra là song. ________________ chúc bạn học tốt thienluan14211 3 Làm sao để triệt tiêu bớt vài ẩn bằng phương pháp cộng, đưa về hệ phương trình 3 ẩn rồi dùng máy tính giải sau đó thế nghiệm tìm được để tìm các ẩn còn lại Thường thì một bài toán tìm n ẩn có n phương trình thì đa phần giải được
2 Ta có P1 = 1 = 12; P2 = 4 = 22 ; P3 = 9 = 32 ; P4 = 16 = 42; P5 = 25 = 52 Xét đa thức Qx = Px – x2. Dễ thấy Q1 = Q2 = Q3 = Q4 = Q5 = 0. Suy ra 1; 2; 3; 4; 5 là nghiệm của đa thức Qx. Vì hệ số của x5 bằng 1 nên Qx có dạng Qx = x – 1x – 2x – 3x – 4x – 5. Vậy ta có Q6 = 6 – 16 – 26 – 36 – 46 – 5 = P6 - 62 Hay P6 = 5! + 62 = 156. Q7 = 7 – 17 – 27 – 37 – 47 – 5 = P7 – 72 Hay P7 = 6! + 72 = 769
cách giải hệ phương trình 5 ẩn